DNS Là Gì? Chức Năng Và Các Loại DNS Server Phổ Biến
Thịnh Văn Hạnh 01/11/2022 1646 Lượt xem Chia sẻ bài viết
DNS là một thuật ngữ vô cùng quan trọng trong lĩnh vực mạng và công nghệ thông tin nói chung. Là một người thường xuyên sử dụng các thiết bị máy tính, có lẽ bạn ít nhiều nghe tới từ này. Nó đóng vai trò không thể thiếu với web server, thiết kế website cùng nhiều lĩnh vực khác nữa.
Nhưng nếu bạn mới bắt đầu tìm hiểu về khái niệm này thì cũng đừng lo lắng. Bài viết này sau đây của BKNS sẽ giải đáp hết mọi thông tin về DNS. Bao gồm DNS là gì, chức năng và các loại DNS server phổ biến. Cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé.
Tóm Tắt Bài Viết
DNS Là Gì?
DNS – Domain Name System – hay hệ thống phân giải tên miền. Đây là một hệ thống giúp con người và máy tính có thể “giao tiếp” với nhau một cách dễ dàng hơn.
Hiểu một cách đơn giản, DNS là công cụ chuyển ngữ, giúp máy tính và con người có thể làm việc được với nhau. Hệ thống này mã hóa tên miền (hostname) thành các dãy số, để máy tính có thể đọc được.
Được phát minh vào năm 1984 cho Internet, DNS có nhiều ứng dụng trong việc thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền.
Chức Năng Của DNS
Domain Name System tương tự một cuốn danh bạ điện thoại. Thay vì phải nhớ một danh sách dài các dãy số, thì bạn chỉ cần nhớ tên chủ nhân của số điện thoại. Trong trường hợp này, số điện thoại như địa chỉ IP, còn tên danh bạ tương ứng là các tên miền.
Ví dụ, khi bạn gõ “www.google.com” vào trình duyệt, máy chủ DNS sẽ lấy địa chỉ của máy chủ Google là “74.125.236.37”. Bạn sẽ thấy trang chủ của Google tải lên trình duyệt mà bạn đang sử dụng. Đó là quá trình phân giải DNS.
Ngoài ra thì mỗi DNS còn có chức năng ghi nhớ các tên miền mà nó đã phân giải. Ở những lần truy cập tới, nó sẽ ưu tiên sử dụng. Điều này giúp bạn research thông tin, xem phim, chơi game giải trí,… nhanh chóng và dễ dàng hơn.
>>> Xem thêm: PTR Là Gì? Những Điều Cần Biết Và Dễ Hiểu Về PTR
Cách Hoạt Động Của DNS
DNS hoạt động theo các bước tuần tự. Bước đầu là một truy vấn để lấy thông tin gọi là “DNS query”.
Lại quay về với ví dụ tìm kiếm website www.google.com trong ví dụ trên.
Đầu tiên, DNS server sẽ tìm thông tin phân giải trong file hosts – tức file text trong hệ điều hành, chuyển hostname thành IP.
- Nếu không thấy thông tin, nó sẽ quay về tìm trong cache – bộ nhớ tạm của phần cứng hay phần mềm. Nơi phổ biến nhất thường lưu thông tin này chính là bộ nhớ tạm của trình duyệt và bộ nhớ tạm ISP (Internet Service Providers).
- Mã lỗi sẽ hiện lên giúp bạn biết đó là lỗi gì.
Các Loại DNS Server Và Vai Trò
Có khoảng 4 server tham gia vào trong hệ thống phân giải tên miền, bao gồm:
Root Name Servers
Cũng thường được gọi là Name Server. Đây là Server căn bản nhất trong hệ thống cấp bậc của DNS. Root Name Server chính là một thư viện để định hướng tìm kiếm, bất cứ tài liệu gì đều có ở đây.
Theo quy trình thực tế, sau khi nhận yêu cầu từ DNS Recursive Resolver, Root Name Server sẽ phản hồi nó cần tìm trong các top-level domain name servers ( TLD Name Servers) cụ thể nào.
DNS Recursor
DNS Recursor đóng vai trò như một nhân viên cần mẫn, nhận nhiệm vụ lấy và trả thông tin về cho trình duyệt để tìm đúng thông tin mà chúng cần. Nói cách khác, DNS Recursor giúp giữ liên lạc với các Server khác để phản hồi đến trình duyệt người dùng. Tất nhiên trong quá trình lấy thông tin, đôi khi nó cũng sẽ cần đến sự giúp đỡ của Root DNS Server.
TLD Nameserver
Khi bạn muốn truy cập Google hay Facebook, thường, nếu để ý bạn sẽ thấy phần mở rộng là “.com”. Nó chính là một trong các Top-level Domain. Và Server cho loại Top-level domain này gọi là TLD Nameserver. Đây là nhà quản lý toàn bộ hệ thống thông tin của một phần mở rộng tên miền chung.
Theo trình tự, TLD Name Server sẽ phản hồi từ DNS Resolver, sau đó đến Authoritative DNS Server – hay nơi chứa nguồn dữ liệu chính thức của tên miền đó.
Authoritative Nameserver
Khi DNS Resolver tìm thấy Authoritative Nameserver, việc phân giải tên miền lúc này sẽ diễn ra.
Mặt khác, Authoritative Name Server có chứa thông tin cho biết tên miền đang gắn với địa chỉ nào. Nó cung cấp cho Recursive Resolver địa chỉ IP cần thiết chứa trong danh mục những bản ghi của nó.
Sử Dụng DNS Như Thế Nào?
Ở trên ta có thể thấy các DNS Server đều có mối liên hệ với nhau. Đến đây chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách sử dụng các loại DNS.
Các DNS có tốc độ biên dịch khác nhau, bởi vậy, người dùng có thể tự lựa chọn DNS Server để sử dụng. Bạn cũng có thể sử dụng DNS mặc định của nhà cung cấp dịch vụ Internet. Hoặc dùng Domain Name Server miễn phí hoặc trả phí khác đều ổn. Nhưng khi sử dụng các DNS Server khác, bắt buộc bạn phải thay đổi trong máy tính của mình.
Các bước thay đổi DNS trong máy tính
Bước 1: Chọn Start – Setting – Network Connection.
Bước 2: Double click vào Local Area Connection, chọn Properties – Internet Protocol (TCP/IP) – Properties.
Bước 3: Điền thông số DNS Server bạn muốn vào 2 ô “Preferred DNS Server” & “Alternate DNS Server”.
Lưu ý
Các Hacker có thể thông qua DNS để đánh cắp những dữ liệu cá nhân.Bạn nên kiểm tra rõ tên truy cập của các website, tránh truy cập vào các website giả mạo, các phần mềm không rõ nguồn gốc. Chỉ truy cập các website có chứng chỉ SSL đáng tin cậy.
Các Loại Bản Ghi DNS Là Gì?
A Record
- Là DNS Record đơn giản nhất, được sử dụng nhiều nhất để trỏ tên Website tới một địa chỉ IP cụ thể.
- Bạn có thể thêm một tên mới, thêm Time to Live (thời gian tự động tái lại bản ghi) và Points to (Trỏ tới IP nào).
CNAME Record
- Đây là bản ghi đóng vai trò như đặt một hoặc nhiều tên khác cho tên miền chính.
- Bạn có thể tạo một tên mới, điều chỉnh trỏ tới tên gốc là gì và đặt TTL.
MX Record
- Là bản ghi chỉ định Server nào quản lý các dịch vụ Email của tên miền đó.
- Bạn có thể trỏ tên miền đến Mail Server, đặt mức độ ưu tiên ( Priority ), đặt TTL.
TXT Record
- Bản ghi chứa các thông tin định dạng văn bản của tên miền.
- Bạn có thể thêm host mới, giá trị TXT, TTL, Points to.
AAAA Record
- Cùng là A Record, tuy nhiên, AAA Record được sử dụng để trỏ domain đến 1 địa chỉ IPV6 Address.
- Bạn có thể thêm host mới, IPv6, TTL.
NS Record
- Là DNS Server Records của tên miền, cho phép bạn chỉ định Name Server cho từng tên miền phụ.
- Bạn có thể tạo host mới, tên Name Server, TTL.
SRV Record
- Là bản ghi đặc biệt trong Domain Name System, dùng để xác định chính xác dịch vụ nào chạy port nào.
- Bạn có thể thêm Priority, Name, Port, Points to,Weight, TTL.
Tại Sao DNS Dễ Bị Tấn Công?
Quá trình tên miền được chuyển đổi thành địa chỉ IP, được gọi là phân giải DNS.
Khi ai đó nhập một tên miền nào đó, chẳng hạn www.google.com vào Web Browser, thì trình duyệt sẽ liên hệ với 1 máy chủ tên, để lấy địa chỉ IP tương ứng. Có 2 loại máy chủ tên:
- Máy chủ tên có thẩm quyền: Nơi lưu trữ thông tin đầy đủ về một vùng
- Máy chủ tên đệ quy: Trả lời các truy vấn DNS cho người dùng Internet, đồng thời lưu trữ kết quả phản hồi của DNS trong một khoảng thời gian.
Vấn đề chúng ta cần quan tâm nằm ở bộ máy chủ tên đệ quy.
Khi một máy chủ đệ quy nhận được phản hồi, nó sẽ lưu vào bộ nhớ tạm phản hồi. Nhằm tăng tốc độ của các truy vấn tiếp theo. Ưu điểm của việc lưu trữ là sẽ giảm số lượng yêu cầu thông tin cần thiết. Nhưng đồng thời cũng phát sinh một rủi ro “đáng gờm” là dễ bị tấn công bởi man-in-the-middle, tạm dịch là người trung gian.
Thông qua những điều này, các hacker có thể thao tác:
- Cướp Email
- Can thiệp Voice Over IP ( VoIP )
- Mạo danh các trang web
- Đánh cắp thông tin đăng nhập và mật khẩu
- Trích xuất dữ liệu thẻ tín dụng và một số thông tin mật khác
>>> Đọc thêm: Khắc phục lỗi “không thể phân giải địa chỉ DNS của máy chủ”
Danh Sách DNS Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Có khá nhiều loại trên thị trường. Dưới đây là danh sách 6 loại DNS phổ biến nhất BKNS tổng hợp cho bạn:
- DNS Google
- DNS OpenDSN
- DNS Cloudflare
- DNS VNPT
- DNS Viettel
- DNS FPT
Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về từng loại DNS dưới đây nhé.
DNS Google:
DNS Google là một trong những DNS server được sử dụng nhiều nhất hiện nay vì tốc độ nhanh và ổn định.
8.8.8.8
8.8.4.4
DNS OpenDNS:
208.67.222.222
208.67.220.220
DNS Cloudflare:
Cloudflare là một dịch vụ DNS trung gian, giúp điều phối lưu lượng truy cập qua lớp bảo vệ CloudFlare.
1.1.1.1
1.0.0.1
DNS VNPT:
203.162.4.191
203.162.4.190
DNS Viettel:
203.113.131.1
203.113.131.2
DNS FPT:
210.245.24.20
210.245.24.22
Tổng Kết
DNS là thành phần vô cùng quan trọng đối với các hoạt động quản trị mạng và website. Hy vọng với những kiến thức trên bạn sẽ hiểu được khái niệm DNS là gì, chức năng và phân loại các DNS phổ biến nhất.
Thường xuyên ghé thăm website chính của BKNS để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích và ưu đãi khác nữa bạn nhé.