DNS là gì? Địa chỉ DNS là gì? Cách cấu hình DNS chuẩn
Thịnh Văn Hạnh
29/12/2025
3324 Lượt xem
Chia sẻ bài viết
DNS là hệ thống phân giải tên miền, được “khai sinh” vào năm 1984. Trong bài chia sẻ này, BKNS sẽ giúp bạn có thêm thông tin chi tiết hơn về địa chỉ DNS là gì? Cấu trúc gói tin và nguyên tắc làm việc của DNS thế nào. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Địa chỉ DNS giúp truy cập vào địa chỉ IP của website mà bạn muốn đơn giản, nhanh chóng hơn

Tên miền trong DNS là tên miền của một website bất kỳ
Xem thêm: Domain là gì? Cẩm nang chi tiết về domain

Gói tin DNS gồm ID, QR, AA, RA, RD, TC, Opcode,…
ID

DNS có chức năng gì
Các địa chỉ IP dùng để định danh tài nguyên mạng. Khi kết nối với mạng Internet, mỗi địa chỉ IP sẽ được gán cho một máy tính. Hệ thống phân giải domain giúp chuyển đổi những địa chỉ IP thành những ký tự dễ hiểu hơn. DNS có những chức năng sau:

DNS hoạt động như thế nào
Trường hợp bạn muốn truy cập vào website: bkns.vn

Sử dụng địa chỉ DNS như thế nào
Bạn có thể sử dụng DNS mặc định của nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc thuê máy chủ DNS khác. Để sử dụng hệ thống phân giải tên miền bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chọn Start => Settings => Network Connections
Bước 2: Click 2 lần vào Local Area Connection => chọn Properties => Internet Protocol => Properties
Bước 3: Điền vào ô Preferred DNS Server và Alternate Server thông số DNS Server

OpenDNS cung cấp nhiều tính năng
Tóm Tắt Bài Viết
DNS là gì?
DNS (Domain Name System) là hệ thống dùng để chuyển đổi giữa tên miền và địa chỉ IP trên Internet. Khi bạn nhập một địa chỉ website vào trình duyệt, DNS sẽ tra cứu địa chỉ IP của máy chủ đang lưu trữ trang web đó, rồi đưa kết quả về để trình duyệt tải và hiển thị đúng nội dung cần truy cập. Nhờ cơ chế này, người dùng không phải ghi nhớ các dãy số IP khó nhớ mà vẫn có thể vào website nhanh chóng thông qua tên miền. Bên cạnh đó, DNS hỗ trợ quản trị mạng thuận tiện hơn, tăng tính linh hoạt khi thay đổi hạ tầng, đồng thời góp phần cải thiện bảo mật và tối ưu tốc độ truy cập.
Địa chỉ DNS là gì
- Địa chỉ DNS là địa chỉ IP của máy chủ DNS mà thiết bị của bạn đang dùng để phân giải tên miền. Trong phần cài đặt mạng, bạn thường thấy Preferred DNS là DNS chính và Alternate DNS là DNS dự phòng.Ví dụ phổ biến: 1.1.1.1, 8.8.8.8, 9.9.9.9. Đây là các địa chỉ DNS server, không phải tên miền.Bạn nên quan tâm “địa chỉ DNS” khi gặp lỗi không phân giải được tên miền, truy cập chập chờn, hoặc muốn dùng DNS ổn định hơn so với DNS mặc định của nhà mạng.

Cấu hình DNS là gì
Cấu hình DNS thường bị hiểu sai vì nó gồm hai việc khác nhau.- Một là cấu hình DNS trên thiết bị. Bạn đổi địa chỉ DNS trong Windows, macOS, Android, iOS hoặc trên router. Mục tiêu là thay máy chủ DNS mà thiết bị sử dụng để phân giải tên miền.
- Hai là cấu hình DNS cho tên miền. Bạn thêm hoặc sửa các bản ghi DNS như A, CNAME, MX, TXT, NS để trỏ website, cấu hình email, xác thực dịch vụ và kiểm soát hạ tầng.
Cấu trúc gói tin DNS

- ID là trường có 16 bits và có chứa mã nhận dạng
- ID được tạo ra để thay cho truy vấn
- Gói tin hồi đáp sẽ dựa vào ID để hồi đáp lại => Truy vấn và hồi đáp phù hợp với nhau
- QR là trường gồm 1 bit
- Bits duy nhất này được thiết lập là 0 trong trường hợp là gói tin truy vấn
- Bits sẽ được thiết lập là 1 trong trường hợp là gói tin hồi đáp
- Opcode là trường gồm 4 bits
- Cờ hiệu truy vấn được thiết lập là 0
- Truy vấn ngược được thiết lập là 1
- Tình trạng truy vấn được thiết lập là 2
- TC là trường có 1 bit
- Trường TC cho biết gói tin có bị cắt khúc do kích thước vượt quá băng thông cho phép hay không?
- AA là trường gồm 1 bit
- Gói tin hồi đáp được thiết lập là 1 và đi đến một máy chủ có thẩm quyền giải quyết truy vấn
- RD là trường gồm 1 bit
- RD cho biết truy vấn muốn máy chủ tiếp tục truy vấn một cách đệ quy
- RA là trường 1 bit
- RA cho biết truy vấn đệ quy có được thực hiện trên máy chủ hay không?
Z
- Trường Z gồm 1 bit
- Trường Z là trường dự trữ và được thiết lập là 0
Rcode
– Rcode gồm 4 bits
– Gói tin hồi đáp sẽ có các giá trị sau:
- Giá trị 0: Quá trình truy vấn không có lỗi
- Giá trị 1: Gói tin bị lỗi định dạng, máy chủ không thể hiểu được truy vấn
- Giá trị 2: Máy chủ gặp lỗi và không thể hồi đáp
- Giá trị 3: Tên bị lỗi (chỉ máy chủ mới có đủ quyền để thiết lập giá trị này)
- Giá trị 4: Không thi hành, tức là, máy chủ không thể thực hiện được chức năng này
- Giá trị 5: Truy vấn bị máy chủ từ chối thực thi
AN count
AN count là lượng tài nguyên tham gia trong phần trả lời.
AR countTrong phần thêm vào của gói tin, lượng tài nguyên sẽ được ghi lại bằng AR count.
NS countTrong phần có thẩm quyền của gói tin, lượng tài nguyên sẽ được ghi lại bằng NS count.
Hướng dẫn đổi DNS trên thiết bị
Phần này phục vụ đúng intent “địa chỉ DNS là gì” và nhu cầu đổi DNS để truy cập ổn định hơn. Tôi viết theo hướng thao tác nhanh, không sa đà.Đổi DNS trên Windows 10 và Windows 11
Bạn làm theo luồng sau trong Settings Vào Network and Internet, chọn Wi-Fi hoặc Ethernet đang dùng, mở phần DNS settings và chuyển sang chế độ chỉnh tay. Sau đó nhập DNS chính và DNS dự phòng, lưu lại và thử truy cập lại website. Nếu bạn không thấy mục chỉnh DNS theo đường này, bạn có thể tìm theo từ khóa “Edit DNS” trong Settings của Windows.Đổi DNS trên macOS
Vào System Settings, chọn Network, chọn kết nối đang dùng, mở phần DNS và thêm DNS mới. Nếu danh sách có nhiều DNS, bạn kéo DNS muốn ưu tiên lên đầu.Đổi DNS trên iOS
Vào Wi-Fi, chọn mạng đang kết nối, mở Configure DNS, chuyển sang Manual và thêm DNS bạn muốn dùng.Đổi DNS trên Android
Nhiều máy Android có mục Private DNS. Bạn vào Settings, Network and Internet, Private DNS và cấu hình theo nhà cung cấp. Nếu bạn không dùng Private DNS, bạn đổi DNS ngay trong phần cấu hình Wi-Fi của mạng đang kết nối.Đổi DNS trên router
Nếu bạn đổi DNS ở router, toàn bộ thiết bị trong mạng sẽ dùng chung. Bạn đăng nhập trang quản trị router, tìm mục Internet hoặc WAN, phần DNS và nhập DNS chính, DNS dự phòng. Sau đó lưu lại và khởi động lại router nếu cần.DNS phổ biến nên dùng hiện nay
Chọn DNS theo mục tiêu. Nếu bạn muốn một lựa chọn phổ biến, ổn định, bạn có thể thử Cloudflare hoặc Google Public DNS. Nếu bạn ưu tiên bảo mật, bạn có thể cân nhắc Quad9. Cloudflare DNS chính 1.1.1.1 DNS dự phòng 1.0.0.1 Google Public DNS DNS chính 8.8.8.8 DNS dự phòng 8.8.4.4 Quad9 DNS chính 9.9.9.9 DNS dự phòng 149.112.112.112 OpenDNS DNS chính 208.67.222.222 DNS dự phòng 208.67.220.220DNS Viettel
203.113.131.1
203.113.131.2
DNS VNPT
203.162.4.191
203.162.4.190
DNS FTP
210.245.24.20
210.245.24.22
DNS của nhà mạng tại Việt Nam có thể đáp ứng nhu cầu cơ bản. Tuy nhiên, nếu bạn gặp chậm hoặc lỗi phân giải, việc chuyển sang DNS public thường cải thiện độ ổn định rõ rệt.
DNS có chức năng gì?

- Mỗi hệ thống phân giải tên miền có chức năng ghi nhớ domain mà nó đã phân giải và ưu tiên cho những lần truy cập tiếp theo.
- Người dùng có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ mạng như xem phim, tìm kiếm thông tin, chơi game, đăng nhập các website,… Nếu không có hệ thống phân giải tên miền DNS thì con người không thể truy cập internet dễ dàng và nhanh chóng
DNS hoạt động như thế nào?

- Yêu cầu tìm kiếm địa chỉ IP ứng với tên miền bkns.vn sẽ được gửi từ máy người dùng tới Name Server cục bộ.
- Máy chủ domain cục bộ sẽ tìm kiếm trong kho dữ liệu xem có cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của domain mà người dùng yêu cầu hay không? => Nếu “có” thì cơ sở dữ liệu sẽ được gửi trả lại địa chỉ IP của máy có tên miền đó.
- Nếu “không có” cơ sở dữ liệu về domain yêu cầu => máy chủ tên miền cục bộ sẽ hỏi các máy chủ tên miền ở mức cao nhất (ROOT). Máy chủ domain mức cao nhất (mức ROOT) sẽ chỉ cho máy chủ domain cục bộ mà nó quản lý có đuôi “.vn”.
- Máy chủ domain cục bộ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý domain “.vn” – domain Việt Nam => Tìm tên “bkns.vn”.
- Máy chủ domain cục bộ hỏi máy chủ quản lý domain “.vn” địa chỉ IP domain “bkns.vn” => Có => Gửi trả.
- Máy chủ domain cục bộ chuyển thông tin đến máy của người dùng.
- Người dùng dùng địa chỉ IP này kết nối đến máy chủ chứa website có địa chỉ bkns.vn.
Sử dụng địa chỉ DNS như thế nào?


Hướng dẫn cấu hình DNS cho tên miền trên BKNS
Đây là phần phục vụ trực tiếp intent “cấu hình DNS là gì” theo nghĩa quản trị DNS record.Trỏ website về hosting hoặc VPS
Tình huống phổ biến nhất là trỏ domain về IP máy chủ. Bạn thường dùng A record. Quy trình làm chuẩn Đăng nhập hệ thống quản lý dịch vụ BKNS, vào quản lý tên miền và phần DNS. Tại đây, bạn thêm A record cho tên miền cần trỏ hoặc sửa A record đang tồn tại. Nhập đúng IP máy chủ, chọn TTL hợp lý, lưu lại rồi kiểm tra. Link hướng dẫn BKNS bạn nên đặt ngay dưới đoạn này để tăng internal link và giảm bounceTrỏ www về tên miền chính
Trường hợp phổ biến là bạn muốn www.bkns.vn hiển thị cùng nội dung với bkns.vn. Cách thường dùng là CNAME cho www trỏ về tên miền chính, hoặc dùng cấu hình theo hệ thống DNS bạn đang quản trị. Điều quan trọng là bạn không nên tạo record mâu thuẫn. Nếu www đã có A record, bạn cần cân nhắc sửa đúng theo phương án bạn chọn thay vì thêm record chồng chéo.Cấu hình email theo tên miền
Để email hoạt động đúng, bạn thường cần MX record. Để email “đáng tin” hơn và giảm nguy cơ bị giả mạo, bạn cần TXT record cho SPF, DKIM và đôi khi DMARC. Với BKNS, bạn nên đặt link hướng dẫn thêm TXT record ở phần này vì đúng intent và có tỷ lệ click cao Kiểm tra sau khi cấu hình Sau khi thêm hoặc sửa record, bạn nên kiểm tra để xác nhận hệ thống đã trả lời đúng. BKNS có bài hướng dẫn kiểm tra DNS domain, bạn nên internal link ở đây Nếu kết quả chưa đúng ngay, hãy nhớ TTL và cache có thể làm bạn thấy “chưa cập nhật” trong một khoảng thời gian.Câu hỏi thường gặp về DNS (FAQ)
Đổi DNS có làm mạng nhanh hơn không
Có thể nhanh hơn ở bước phân giải tên miền. Tốc độ tải web còn phụ thuộc máy chủ, CDN và đường truyền.Đổi DNS có đổi IP mạng của tôi không
Không. Đổi DNS chỉ đổi máy chủ phân giải tên miền, không thay IP public do nhà mạng cấp.Vì sao cấu hình DNS xong nhưng chưa thấy tác dụng
Thường do TTL và cache. Ngoài ra, bạn có thể đang thêm sai record, sai host, sai giá trị, hoặc tạo record mâu thuẫn.Người dùng phổ thông có cần cấu hình DNS record không
Thường không. Người dùng phổ thông chủ yếu đổi DNS trên thiết bị khi gặp lỗi phân giải. Cấu hình DNS record phù hợp hơn với chủ website, chủ doanh nghiệp hoặc người quản trị hệ thống.DNS là lớp nền giúp Internet hoạt động trơn tru. Để làm đúng theo nhu cầu thực tế, bạn chỉ cần nhớ hai điểm. Địa chỉ DNS là IP của máy chủ DNS mà thiết bị dùng để phân giải tên miền. Cấu hình DNS có hai dạng, đổi DNS trên thiết bị để cải thiện trải nghiệm truy cập, và cấu hình DNS record cho tên miền để trỏ website, cấu hình email, xác thực dịch vụ.
>>Tìm hiểu thêm:































